Công việc dịch thuật cho bạn cơ hội tiếp cận với nhiều từ vựng đẹp trong nhiều ngôn ngữ khác nhau, mặc dù một số không thể dịch sang tiếng Việt. Những từ ngữ này cũng có cách giải thích trong ngôn ngữ gốc, bạn sẽ muốn có những từ tương đương trong tiếng Việt vì sẽ có trường hợp cần dùng.

 

 


Có những lúc bạn không biết phải diễn tả cảm xúc của mình ngay lập tức. Tiếng Việt là một ngôn ngữ đầy màu sắc nhưng đôi khi nó không thể mô tả một cái gì đó chỉ trong một từ. Trong nhiều trường hợp, bạn phải dùng nhiều từ vựng để có thể diễn tả cảm xúc bản thân cho người khác hiểu. Khi cần phải tìm một ví dụ (từ đúng), bạn có thể phải học một ngoại ngữ hoặc hai.

Tất nhiên chúng ta đều biết rằng không thể học một ngôn ngữ trong một giờ hoặc một ngày, vì vậy chúng tôi đã biên soạn một số từ đẹp bằng tiếng nước ngoài mô tả những cảm xúc khó diễn tả bằng lời.

kummerspeck

Trong tiếng Việt, bạn có thể nói mình đang ăn vô độ vì một số lý do cá nhân. Trong tiếng Đức, khi một người tăng cân quá mức bởi vì bản thân đang trải qua những cảm xúc quá mức chịu đựng, họ gọi nó là kummerspeck.

shemomedjamo

Bạn đã no nhưng bạn không thể ngừng ăn vì thức ăn rất ngon hoặc bạn bỏ lỡ nó hoặc bạn đơn giản nghĩ rằng bạn không được lãng phí thức ăn. Bạn có thể bào chữa cho mình bằng cách nói rằng bạn không biết rằng bạn đã ăn tất cả mọi thứ. Thuật ngữ của Gruzia cho nó là shemomedjamo.

tartle

Đã bao nhiêu lần bạn bị mất trí nhớ tạm thời khi được giới thiệu với ai đó? Đó là cảm giác hoảng sợ được gọi là tartle ở Scotland.

mamihlapinatapai

Thử hình dung nhé, bạn đang ngồi cùng với bạn bè hoặc người yêu và cả hai nhận ra cùng một lúc là bạn cần hoặc làm điều gì đó và bạn muốn người kia tình nguyện làm điều đó cho bạn. Vì vậy, bạn hướng ánh mắt nhưng vừa không muốn làm việc đó vừa không muốn đứng lên. Nó gọi là mamihlapinatapai trong ngôn ngữ Yaghan, được nói bởi những người bản xứ Yagán ở Tierra del Fuego ở Chile và Argentina.

backpfeifengesicht

Đôi khi mọi thứ không thể giải quyết theo ý bạn muốn và bạn chỉ muốn đấm vào mặt người kia vì thái độ của họ. Trong tiếng Đức, cảm giác đó được gọi là backpfeifengesicht hoặc một bộ mặt thái độ cần một quả đấm để im miệng.

pelinti

Bạn sẽ nói gì hoặc làm gì khi đồ ăn cho vào miệng còn quá nóng, không thể nhai hay nuốt được? Bạn có thể thả miếng đó lên đĩa, bóp miệng và thổi vào thức ăn bên trong hoặc cuộn nó quanh miệng để làm nguội. Nếu bạn làm theo cách thứ hai, nó được gọi là pelinti bởi những người nói tiếng Buli ở Ghana.

greng-jai

Ở nhiều nước châu Á, đó là qui tắc để cư xử một cách lịch sự và hiếu khách. Người Thái sử dụng thuật ngữ greng-jai cho cảm giác mà một người nhận được khi họ không muốn một người khác làm điều gì đó cho họ vì điều đó sẽ khiến họ đau đớn.

mencolek

Khi bạn muốn trêu đùa ai đó bằng cách - đứng sau lưng ai đó, đập vào vai họ ở phía bên kia để lừa họ quay mặt về phía ấy trong khi bạn đứng bên này.

faamiti

Trong một số nền văn hóa, họ dùng cách huýt sáo để có được sự chú ý của một đứa trẻ hoặc một con chó. Faamiti dùng để miêu tả hành động, hút không khí qua môi để tạo ra âm thanh giống như tiếng kêu.

gigil

Ở Philippines, chữ gigil của Philippines được sử dụng để xác định sự thôi thúc không thể cưỡng lại để ép hoặc véo thứ gì đó trông rất dễ thương.

Yuputka

Ở Nicaragua, người nói tiếng Ulwa sử dụng thuật ngữ này, yuputka dùng để diễn tả cảm giác kỳ lạ khi có một thứ gì đó đang bò trên da khi đi dạo trong rừng vào buổi tối.

zhaghzhagh

Khi bạn đang nghiến răng do cơn thịnh nộ hoặc bởi vì lạnh quá, người Ba Tư gọi nó là zhaghzhagh.

vybafnout

Khi bạn muốn tránh xa và cảm thấy sợ hãi em trai của mình vì nó là người rất khó chịu, nó được gọi là vybafnout bằng tiếng Séc.

lagom

Trong tiếng Thụy Điển, thuật ngữ lagom có nghĩa là '' vừa đúng, '' không nhiều hơn, không ít hơn.

pålegg

Người Na Uy có một thuật ngữ chung cho bất cứ thứ gì mà bạn có thể bỏ vào bánh sandwich - pålegg.

layogenic

Tiếng Philippines có một từ để chỉ người nhìn từ xa thì đẹp nhưng nhìn gần thì lại gây thất vọng. Từ này là sự kết hợp của '' layo '' có nghĩa là '' xa '' hoặc '' xa xôi / khoảng cách '' và '' genic '' từ ăn ảnh.

bakku-shan

Từ này liên quan đến tiếng Philippines, từ bakku-shan trong tiếng Nhật là tiếng lóng dùng để mô tả một người phụ nữ trông xinh đẹp khi nhìn từ phía sau. Nhìn thấy người từ phía trước là một vấn đề khác.

seigneur-terraces

Thật khó chịu khi bạn không thể tìm thấy một chỗ trống trong quán cà phê nổi tiếng vì sân thượng, một người nói tiếng Pháp sử dụng cho những người có câu chuyện trong quán cà phê từ lâu nhưng không gọi đồ nhiều

pana po'o

Bạn gãi đầu khi bạn muốn nhớ một cái gì đó mà bạn đã quên, chẳng hạn như chìa khóa của bạn. Thuật ngữ Hawaiians sử dụng cho cảm giác này là pana po'o.

zeg

Thay vì nói "day after tomorrow" người nói tiếng Gruzia sử dụng thuật ngữ zeg. Nó ngắn và dễ nhớ. Ngẫu nhiên, đã từng là một từ tiếng Anh cổ xưa cho điều này. Trong tiếng Đức, họ sử dụng übermorgen.

boketto

Bạn đã bao giờ trải qua khoảng thời gian chỉ nhìn vào một khoảng không trống rỗng. Tiếng Nhật gọi đó là boketto.

L’esprit de l’escalier

Bạn đang cãi nhau với ai đó và bạn muốn nói từ cuối cùng, nhưng bằng cách nào đó bạn đã không thể nghĩ ra cách để vặn lại đối phương, khiến họ im miệng. Bạn có từ L’esprit de l’escalier, trong tiếng Pháp, nó có nghĩa là bạn đã nghĩ đến việc vặn lại, mặc dù đã quá trễ.

Cavoli riscaldati

Một số người không thể buông bỏ một mối quan hệ đã ra đi. Đối với những người tiếp tục cố gắng làm sống lại một mối quan hệ đã chết, thì trong tiếng Ý nó được gọi là cavoli riscaldati.

hygge

Trong tiếng Đan Mạch, hygge là từ mô tả cảm giác dễ chịu và ấm áp khi ngồi quanh lửa với bạn bè, trong khi bên ngoài đang rất lạnh.

Bilita Mpash

Bilita Mpash là từ Bantu khi bạn có một giấc mơ thật sự đáng chú ý.